Cận thị tiến triển là một vấn đề sức khỏe mắt phổ biến và có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nếu không được kiểm soát kịp thời. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cận thị tiến triển, những hậu quả do cận thị gây ra và cách hạn chế tăng độ cho trẻ.
Định nghĩa cận thị tiến triển
Cận thị tiến triển là tình trạng độ cận của trẻ tăng nhanh trong giai đoạn trước 18 tuổi, độ cận tăng trên 0,5 Diop/ năm. Trong quá trình phát triển, hình dạng nhãn cầu bị dài ra khiến cấu trúc mắt bị kéo dãn vì một số nguyên nhân như yếu tố gene, cấu trúc mắt đặc biệt, thói quen sinh hoạt không hợp lý,… Trong trường hợp mỗi năm độ cận của trẻ tăng 0,5 Diop và ổn định khi 18 tuổi thì độ cận của bé sẽ có thể tăng từ 4 – 6 Diop. Ngoài ra, số lượng trẻ bị tiến triển cận thị ngày càng tăng vì thường xuyên nhìn gần, tập trung trong thời gian dài, ít hoạt động ngoài trời,…
Hậu quả cận thị tiến triển
Chúng ta thường nghĩ “Cận thị có thể khắc phục bằng cách đeo kính, tuy hơi bất tiện nhưng chắc không ảnh hưởng gì!”. Tuy nhiên, đối với trường hợp trẻ mắc Cận thị khi còn nhỏ và tiến triển theo quá trình phát triển sẽ mang đến rất nhiều hệ quả nghiêm trọng. Những hậu quả này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thị lực và rất khó xử lý nếu không được quan tâm, điều trị đúng cách. Độ cận của trẻ càng cao sẽ khiến nguy cơ mắc các bệnh lý gây suy giảm thị lực tăng gấp nhiều lần so với trẻ có độ cận thấp hoặc không bị Cận thị. Các bệnh lý phổ biến thường gặp như:
1. Thoái hóa hoàng điểm cận thị
Thoái hóa hoàng điểm cận thị là một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của cận thị tiến triển. Khi thoái hóa hoàng điểm xảy ra, mô hoàng điểm trong mắt bị tổn thương và dẫn đến sự suy giảm đáng kể về thị lực, đặc biệt ở vùng trung tâm, hình ảnh bị mờ, méo mó, biến dạng. Đối với trẻ có độ cận từ 3-6 độ, nguy cơ mắc thoái hóa hoàng điểm tăng đến 9,7 lần và trường hợp từ 6-9 độ có nguy cơ tăng gấp 40,6 lần so với trẻ không mắc cận thị. Người bệnh có thể gặp rất nhiều khó khăn trong việc nhìn rõ các đối tượng dù ở cự lý gần hay xa.
2. Bong võng mạc
Bong võng mạc là hiện tượng lớp võng mạc thần kinh bị tách ra khỏi lớp mô nuôi dưỡng khiến việc cung cấp dinh dưỡng bị gián đoạn. Khi đó, phần dịch kính bên trong mắt sẽ chảy qua vào lỗ rách và tràn xuống phía dưới võng mạc, tách dần võng mạc ra khỏi lớp mô phía sau. Người bệnh sẽ nhìn thấy hiện tượng ruồi bay, chớp sáng, giảm sắc tố của hình ảnh và dần mất thị lực. Đối với trường hợp có độ cận từ 3-6 độ và 6-9 độ sẽ có nguy cơ mắc bệnh lý này lần lượt gấp 9 và 21,5 lần so với trẻ không mắc Tật khúc xạ.
3. Đục thủy tinh thể
Do mắt của người cận thị thường sẽ dài hơn mắt bình thường, khiến cho thuỷ tinh thể bị thay đổi vị trí và dần dày lên, ánh sáng khó đi qua, không hội tụ được tại võng mạc và tăng nguy cơ mắc đục thuỷ tinh thể. Kết quả là trẻ có độ cận cao dễ mắc Đục thủy tinh thể gấp 3,1 – 5,5 lần.
4. Glaucoma
Glaucoma là một căn bệnh mắt nghiêm trọng và có thể gây mất thị lực hoàn toàn nếu không được điều trị kịp thời. Cận thị tiến triển có thể làm tăng nguy cơ mắc glaucoma khiến áp lực trong mắt tăng cao, gây tổn thương dẫn đến suy giảm thị lực và có thể dẫn đến mất thị lực hoàn toàn. Các trường hợp mắc Cận thị trên 3 độ có nguy cơ mắc Glaucoma gấp 2,46 lần so với mắt bình thường.
Đối tượng cần kiểm soát “Cận thị tiến triển”
Độ tuổi từ 6 – 18 tuổi và có độ cận tăng trên 0,5 Diop/ năm
Đối tượng cần thăm khám tầm soát cận thị – kiểm soát cận thị tiến triển:
- Mắc Cận thị và có độ khúc xạ cao
- Có bố/ mẹ mắc Tật khúc xạ
- Sinh thiếu tháng hoặc có trọng lượng cơ thể khi sinh dưới 2,5kg
- Có thói quen nhìn gần, không tham gia nhiều các hoạt động ngoài trời
Các phương pháp Kiểm soát cận thị
Hiện nay có rất nhiều cách để hạn chế tăng độ cho bé với mục tiêu chung là hạn chế kéo dài trục nhãn cầu khiến tăng độ cận
Ortho-K
Dạng kính áp tròng cứng để tạo hình giác mạc vào ban đêm nhằm điều chỉnh cận thị tạm thời. Qua đó, vào ban ngày mắt trở về trạng thái không có độ, giúp trẻ được giải phóng khỏi kính gọng hoặc kính áp tròng thường quy mà vẫn có thị lực tốt. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ hạn chế độ tuổi sử dụng của trẻ vì hầu hết các bé nhỏ sẽ khó hợp tác để đặt kính áp tròng vào mắt. Và nếu không vệ sinh kính tốt sẽ gây viêm giác mạc cho trẻ.
Kính đặc trị
Loại kính được thiết kế từ nhiều vùng nhìn giúp ánh sáng, hình ảnh hội tụ trước võng mạc giúp hạn chế kéo dài trục nhãn cầu. Từ đó sẽ làm giảm áp lực điều tiết và hạn chế kích thích kéo dài trục nhãn cầu. Thông qua cơ chế này sẽ làm chậm tiến trình phát triển của tật cận thị ở trẻ.
Atropine
đây là thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất Atropine Sulfate giúp làm chậm hoặc ức chế sự phát triển của trục nhãn cầu. Qua đó kiểm soát tốc độ tăng độ cận ở trẻ. Loại thuốc này đã được sử dụng rộng rãi tại các quốc gia phát triển trên thế giới và đã được các chuyên gia khẳng định mang lại hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, phụ huynh cần cam kết sử dụng đúng liều lượng, thời gian chỉ định và tái khám theo lịch hẹn của bác sĩ để mang lại kết quả tốt nhất.
Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt – Nga là một trong những đơn vị tiên phong triển khai dịch vụ “Kiểm soát cận thị tiến triển” cho trẻ
Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt – Nga là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực chăm sóc và điều trị các vấn đề về mắt, bao gồm cận thị tiến triển. Dịch vụ “Kiểm soát cận thị tiến triển” tại bệnh viện được thiết kế riêng cho trẻ em, giúp phát hiện và kiểm soát cận thị tiến triển từ sớm.
Chúng tôi tự tin sẽ giúp trẻ kiểm soát tốt độ Khúc xạ và hạn chế tối đa các biến chứng ảnh hưởng đến mắt nhờ những ưu thế sau:
- Chuyên gia giàu kinh nghiệm trực tiếp thăm khám, theo dõi tình trạng mắt và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp
- Hệ thống thiết bị chụp chiếu hiện đại, chính xác góp phần tối ưu kết quả và đưa ra phác đồ điều trị tối ưu nhất
- Có nhiều phương pháp kiểm soát độ cận thích hợp cho từng bệnh nhân như thuốc điều trị, tròng kính đặc dụng,…
- Đội ngũ chăm sóc khách hàng tận tâm sẵn sàng đồng hành với trẻ trong suốt liệu trình điều trị.
Trên đây là những thông tin về hậu quả nghiêm trọng của cận thị tiến triển và cách kiểm soát để hạn chế tăng độ. Việc kiểm soát và điều trị kịp thời cận thị tiến triển là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe mắt và duy trì thị lực tốt. Hãy luôn kiểm tra mắt định kỳ và theo dõi hướng dẫn của bác sĩ để có được sự chăm sóc tốt nhất cho đôi mắt của bạn và gia đình.